Ngữ pháp tiếng Đức B1 bao gồm những gì? Trình độ B1 là giai đoạn quan trọng đánh dấu mốc của dân tiếng Đức. Có được tấm bằng B1 là chúng ta cũng có thể làm được nhiều thứ hay ho. Nhưng làm thế nào để đạt đến trình độ tiếng Đức B1? Tân Thành Edu luôn nhận được khá nhiều câu hỏi và tâm sự của học viên vì cảm thấy khá khó khăn trong việc học tiếng. Kỳ thi B1 cũng đòi hỏi các bạn phải đạt đến trình độ cơ bản về cả 4 kỹ năng NGHE – NÓI – ĐỌC – VIẾT. Để củng cố kiến thức và tạo động lực cũng như hành trang cho các bạn trước khi bước vào kỳ thi. Tân Thành đã tổng hợp các vấn đề quan trọng trong ngữ pháp tiếng Đức B1 dưới đây.
Hệ thống ngữ pháp tiếng Đức B1 quan trọng
Trước khi bước vào kỳ thi tiếng Đức trình độ B1, các bạn hãy lưu ý ôn tập lại những kiến thức này nhé.
1. Danh từ – ngữ pháp tiếng Đức B1
Với cấp độ B1 trong tiếng Đức, có những cấu trúc ngữ pháp với danh từ cần lưu ý sau đây:
- Là tính từ được dùng như danh từ – Adjektive als Nomen.
Ví dụ: hübsch – der Hübsche – ein Hübscher.
- Chia đuôi danh từ – N-Deklination.
Ví dụ: der Kollege – die Kollegen.
- Thêm -s / -es vào sau danh từ – Genitiv.
Ví dụ: ein Jahr – eines Jahres.
2. Đại từ và Quán từ
Đại từ quan hệ và câu quan hệ trong Dativ – Relativpronomen und Relativsatz im Dativ.
Ví dụ: Das ist der Mann, dem ich geholfen habe.
3. Các mẫu câu với es – Ausdrücke mit es
- Es trong câu cố định: es gibt, es ist schwierig…
- Ngày tháng năm: es ist Sommer, Abend…
- Thời tiết: es regnet, es ist sonnig…
- Trạng thái: wie geht es dir. Mir geht es gut.
4. Động từ – ngữ pháp tiếng Đức B1
4.1. Thì quá khứ – Präteritum
Thì quá khứ trong tiếng Đức cần lưu ý 3 loại động từ:
- Loại 1: them -te (động từ có quy tắc): führen – führte – führtest…
- Loại 2: thay đổi nguyên âm (động từ bất quy tắc): geben – gab – gabst…
- Loại 3: thay đổi nguyên âm + -te (động từ hỗn hợp): bringen – brachte – brachtest…
4.2. Thì tương lai – Zukunft
Thì tương lai có 2 cách sử dụng:
- Trường hợp sự việc chắc chắn xảy ra: sử dụng Präsen
- Trường hợp sự việc được dự đoán, tiên đoán: sử dụng Futur 1. Công thức: Werden + Infinitiv.
Ví dụ: Ich werde morgen zu Hause sein.
4.3. Giả định thức – Konjunktiv II
Dùng để miêu tả ước muốn không thực tế, một thế giới không có thật, tưởng tượng hay các sự kiện giả định.
Hätte/wäre + Partizip Perfekt
Ví dụ: Wäre ich rechtzeitig losgegangen.
4.4. Thì quá khứ hoàn thành – Plusquamperfekt
Dùng để diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ: Er hatte mir das Buch gegeben.
4.5. Nicht/nur brauchen + Infinitiv mit Zu
Ví dụ: Ich brauche nur das Buch zu kaufen (Tôi chỉ cần mua quyển sách đó).
5. Động từ thể bị động – Passiv
- Passiv Präsent mit Modalverben: Modalverb + Partizip Perfekt + werden.
Ví dụ: es muss vorher fleißig geübt werden.
- Passiv Perfekt: sein + Partizip Perfekt + worden.
Ví dụ: mein Fahrred ist geklaut worden.
- Passiv Präteritum: wurde + Partizip Perfekt.
Ví dụ: Der Weg wurde blockiert.
6. Giới từ – Präpositionen
- Trotz + genitiv;
- Wegen + genitiv;
- Um … herum + Akkusativ;
- An … entlang + dativ;
- Innerhalb/außerhalb + genitive.
7. Liên từ – Konjunktionen
- Obwohl, da, deshalb, deswegen, darum, trotzdem, falls, bevor, während, nachdem, aus diesem Grund, daher, indem, sodas, ohne dass, ohne ..zu, statt .. zu, statt dass, damit, als ob;
- Sowohl .. als auch, nicht nur … , sondern auch, entweder .. oder, weder .. noch, zwar … aber;
- Je… , umso / desto.
8. Tính từ – Adjektive
So sánh hơn (Komparativ und Superlativ) và So sánh nhất (gut/besser/best).
- Partizip Präsen als Adjektive: Infinitiv + d…
Ví dụ: studieren – der studierende Mann.
- Partizip Perfekta ls Adjektiv: Partizip Perfekt + Endung.
Ví dụ: auswahlen – die ausgewählten Lieder.
Tiếp cận thêm những chủ đề thường gặp trong trình độ B1 tiếng Đức
Khi đến trình độ B1, người học sẽ có thể bắt đầu nghe được những tin tức thường ngày, xem một bộ phim Đức của trẻ em hoặc nghe những bài hát đơn giản. Đồng thời, trình độ đọc hiểu cũng ở mức khá khi bạn hiểu được những ý chính trong các văn bản hay vấn đề thường gặp, thậm chí là các vấn đề chuyên môn sâu.
Tiếng Đức cấp độ B1 đòi hỏi người học phải trau dồi kiến thức xã hội phong phú để giúp mở rộng khả năng tư duy và sử dụng ngôn ngữ trong nhiều khía cạnh khác nhau của cuộc sống. Khi đạt đến trình độ chuyên sâu thì ngữ pháp sẽ không còn là trở ngại. Thay vào đó, bạn cần trau dồi nhiều từ vựng và diễn đạt trau chuốt hơn.
Cụ thể, trong trình độ B1 có những khái niệm sau cần nắm vững:
- Liên từ trong câu ghép, câu phụ;
- Mệnh đề chính, mệnh đề phụ và các liên từ kép;
- Viết và nói chính xác được một lượng từ vựng khá lớn (khoảng 2500 – 3000 từ).
Bật mí bí quyết học B1 tốt hơn là giao tiếp với người bản địa. Bạn có thể tìm kiếm bạn bè trên mạng xã hội và trao đổi các vấn đề quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ nói về gia đình, sở thích cá nhân, công việc, các sự kiện hay du lịch… và thảo luận để hoàn thiện các kỹ năng ngôn ngữ của mình.
Qua bài viết này Tân Thành Edu hy vọng các bạn đã nắm được những kiến thức ngữ pháp quan trọng cấp độ B1. Hãy dành thời gian biểu hợp lý mỗi ngày cho tiếng Đức để đạt được hiệu quả sớm nhất nhé. Chúc các bạn có những phút giây học tiếng Đức vui vẻ!